bản vẽ đồ gá phay
thiết kế đồ gá phay rãnh then ( có full bản vẽ)file gồm thuyết minh, tính toán lực, bản vẽ Cụ thể, trong chi tiết trục này của đồ án dùng để truyền chuyển động giữa 2 cặpbánh côn. Từ chuyển động đó thông qua trục, chuyển động được truyền đến bộ
Programme Palais Des Rencontres Chateau Thierry. Thiết kế đồ gá phay rãnh thenTrình tự thiết kế đồ gáBước 1 Nghiên cứu sơ đồ gá đặt phôi và các yêu cầu kĩ thuật của nguyên công, xácđịnh bề mặt chuẩn, chất lượng bề mặt cần gia công, độ chính xác về kích thước hình dáng,số lượng chi tiết gia cơng và vị trí các cơ cấu định vị và kẹp chặt trên đồ 2 Xác định lực cắt, momen cắt, phương chiều điểm đặt của lực kẹp, và các lựccùng tác động vào chi tiết trong q trình gia cơng. Xác định các lực nguy hiểm mà lực cắthoặc momen cắt gây ra. Sau đó viết phương trình cân bằng về lực để xác định giá trị lựckẹp cần 3 Xác định kết cấu và các bộ phận khác của đồ gá cơ cấu định vị, kẹp chặt, dẫnhướng, so dao, thân đồ gá,...Bước 4 Xác định kết cấu và các bộ phận phụ của đồ gá chốt tỳ phụ, cơ cấu phân độ,quay, Bước 5 Xác định sai số chế tạo cho phép của đồ gá theo yêu cầu kỹ thuật của từngnguyên 6 Ghi kích thước giới hạn của đồ gá chiều dài, rộng, cao,. . Đánh số các vịtrí của chi tiết trên đồ Sơ đồ định vịPhương án 1Chi tiết được hạn chế 5 bậc tự do. Sử dụng khối V để định vị cho các mặt trụ ngoàiSơ đồ định vị phay rãnh then + khối V thứ nhất hạn chế 3 bậc tự do-Chống tịnh tiến theo phương OZ-Chống tịnh tiến theo phương OX-Chống quay quanh phương OY+ khối V thứ hai hạn chế 2 bậc tự do-Chống quay quanh OZ-Chống tịnh tiến theo OYSử dụng thêm chốt tỳ điều chỉnh để tăng cứngPhương án 2Chi tiết được hạn chế 5 bậc tự do. Sử dụng khối V để định vị cho các mặt trụ ngoàiSử dụng chốt tỳ phẳng để định vị mặt cạnh bên+ khối V thứ nhất hạn chế 2 bậc tự do-Chống tịnh tiến theo phương OZ-Chống quay quanh phương OY+ khối V thứ hai hạn chế 2 bậc tự do-Chống quay quanh OZ-Chống tịnh tiến theo OY+ chốt tỳ bề mặt bên hạn chế 1 bậc tự do-Chống tịnh tiến theo phương OX Sử dụng thêm chốt tỳ điều chỉnh để tăng cứngNhận thấy phương án thứ nhất rút bớt được chi tiết trong đồ gá mà vẫn đảm bảo đượcnên chọn phương án 1 nhằm giải chi phí của đồ Phương chiều điểm đặt lựcPhương lực kẹp lực W có phương thẳng đứng và song song với bề mặt gia côngChiều lực kẹp+hướng từ trên xuống bề mặt định vị+ chiều cùng với lực dọc trục khi phay+cùng chiều trọng lực của chi tiếtĐiểm đặt lực lực kẹp tác dụng từ hai bên của chi tiết phân bố đều trên bề mặt định vị, tácdụng trong diện tích định Lựa chọn máyChọn máy máy phay đứng 6H12Thông số máy 6H12 Cơng suất 7KwSố vịng quay trục chính v/ph 30-37,5-47,5-60-75-95 118-150-190-235-300 375475-600-753-950 1180-1500Bước tiến của bàn m/ph 30-37,5-47,5-60-75-95 118-150-190-235-300 375-475600-75-960 Chọn dao- Dao phay rãnh then đường kính 16, chiều dài 79 mm, chiều dài phần làm việc 19 mm- Dao phay rãnh then đường kính 14, chiều dài 73 mm, chiều dài phần làm việc 16 Chế độ cắtRãnh then đường kính 16- Định vị chi tiết đã hạn chế 5 bậc tự do nhờ khối V như trên hình- Chọn dao Dao phay rãnh then đường kính 16, chiều dài 79 mm, chiều dài phần làm việc19 mm bảng 4-73 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1- Chọn máy máy phay đứng 6H12 Thơng số máy 6H12 Cơng suất 7KwSố vịng quay trục chính v/ph 30-37,5-47,5-60-75-95 118-150-190-235-300 375475-600-753-950 1180-1500Bước tiến của bàn m/ph 30-37,5-47,5-60-75-95 118-150-190-235-300 375-475600-75-960 1500- Chiều sâu cắt t= 6 mm- Lượng chạy dao sz = mm/răng- Vận tốc tính tốnVt =𝐶𝜈 𝐷𝑞y𝑇 𝑚 ⋅𝑡 𝑥 𝑆𝑍 ⋅𝐵𝑢 ⋅𝑍 các bảng 5-1, 5-4, 5-5, 5-6 ta được Kv = = 0,85Tra bảng 5-9; 5-39 sổ tay chế tạo máy tập 2 ta đượcCv12q0,3x0,3y0,25u0p0m0,26T80Vt = 8,85 𝑚/𝑝ℎSố vịng quay trục chính tính tốnnt = 176 vịng/phútChọn số vong quay trên máy nm = 190 vòng/phútVật tốc cắt thực tếvtt = . 9,55 m/ph1000Phay rãnh then đường kính 14Định vị chi tiết đã hạn chế 5 bậc tự do nhờ khối V như trên hình- Chọn dao Dao phay rãnh then đường kính 16, chiều dài 73 mm, chiều dài phần làm việc16 mm bảng 4-73 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1- Chọn máy máy phay đứng 6H12 - Chiều sâu cắt t= mm- Lượng chạy dao sz = mm/răng- Vận tốc tính tốnVt =𝐶𝜈 𝐷𝑞y𝑇 𝑚 ⋅𝑡 𝑥 𝑆𝑍 ⋅𝐵𝑢 ⋅𝑍 các bảng 5-1, 5-4, 5-5, 5-6 ta được Kv = = 0,85Tra bảng 5-9; 5-39 sổ tay chế tạo máy tập 2 ta đượcCv12q0,3x0,3y0,25u0p0m0,26T80Vt = 8,72 𝑚/𝑝ℎSố vịng quay trục chính tính tốnnt = 198,26 vịng/phútChọn số vong quay trên máy nm = 235 vòng/phútVật tốc cắt thực tếvtt = . 10,33 m/ Các lực tác dụngLực cắt chính𝑦𝑃𝑍 =10. 𝐶𝑝. 𝑡 𝑥 ⋅ 𝑆𝑍 ⋅ 𝐵𝑛 ⋅ 𝑍⋅ 𝑘𝑀𝑉𝐷 𝑞 𝑛𝑤Tra bảng 5-41 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2Cp261x0,9y0,8u1,1q1,1Lực cắt chính Pz = 2268,96 NMomen xoắnM𝜒 =𝑃𝑧 ⋅ 158,82 Tra bảng 5-42 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có các lực thành phần- Lực hướng kính Py = 0,35Pz = 794,136 N- Lực chạy dao Ph = 0,35Pz = 794,136 NPyz = √2268,962 + 794,1362 = 2403,92 NPx = 0, = 0, = 1134,48 NSơ đồ các lực tác dụng khi phay rãnh thenPhương trình cân bằng lực theo phương OZPx + W1 + W2 = + sử dụng đòn kẹp liên động nên W1 ⁓ W2 nên coi W1 = W2 = W; N1 = N2 = NKhi đó ta có phương trình𝑊𝑊22Px = 2. .Cos45o + 2. .Cos45o – 2W= – 2W W=𝑃𝑥2.𝐶𝑜𝑠450 −1=1134,482.𝐶𝑜𝑠45𝑜 −1= -1936,67 NPhương trình cân bằng momen tại vị trí A quay quanh OYloại - = 0W= 729,3 NFms sinh ra chủ yếu do lực kẹp và phản lực tại các vị trí khối VPhương trình cân bằng lực theo phương OX∑ 𝐹𝑚𝑠3 + Fms1 + ∑ 𝐹𝑚𝑠4 + Fms2 = 𝑃𝑦𝑧 + 𝑃ℎ + + + = 𝑃𝑦𝑧 + 𝑃ℎHệ số ma sát chọn f= 0,5-0,8 do chi tiết có sử dụng khối V đỡ nên chọn f= đây sử dụng 2 mỏ kẹp nên lấy W1 = W2 =W mà phản lực sinh ra tại các vị trí tiếp xúc doW sinh ra dó đó ta có = 𝑃𝑦𝑧 + = 2403,92 + 794,136=> W = 1332,5 NPhương trình cân bằng momen quay quanh OZPh + Pyz. W=7.𝑃ℎ +𝑃𝑦𝑧 + 1066,37 NNhận thấy các lực W ở từng trường hợp khác nhau nên ta chọn W lớn nhất để tính W = 1332,5 N- K hệ số an toànk=𝑘1 . 𝑘2 . 𝑘3 . 𝑘4 . 𝑘5 . 𝑘6𝑘0 an toàn cho tất cả các trường hợp 𝑘0 = 1,5𝑘1 hệ số tính đến trường hợp độ bóng thay đổiTrong trường hơp này đã gia công tinh => 𝑘1 =1𝑘2 hệ số tăng lực khi dao mòn 𝑘2 = 1,2𝑘3 hệ số tăng lực khi gián đoạn gia cơng 𝑘3 = 1,3𝑘4 hệ số tính đến sai số cơ cấu kẹp chặt 𝑘4 =1,3 𝑘5 hệ số tính đến sự thuận lợi của cơ cấu kẹp k5 =1𝑘6 hệ số tính đến momen quay của chi tiết 𝑘6 =1=>k= 1,5. 1. 1,2. 1,3. 1,3. 1. 1 = 3,042- Lực kẹp cần thiết𝑊𝑐 = = 1332, = 4053,465N- Đường kính bulong𝑊𝑐D≥√0,5.[ẟ]4053,465=√0, 9,09 mmChọn bulong Các cơ cấu chính của đồ Cơ cấu kẹp chặtCơ cấu kẹp chặt phải thoả mãn các yêu cầu+ Khi kẹp phải đúng vị trí cần kẹp trên chi tiết.+Lực kẹp tạo ra phải đủ lớn nghĩa là khơng q nhỏ- gây mất an tồn hoặc quá lớngây biến dạng phôi+ Kết cấu nhỏ gọn thao tác an toàn thuận lợiVới các yêu cầu trên ta chọn cơ cấu kẹp chặt bằng ren vít thơng qua mỏ kẹp- Đường kính bulong𝑊𝑐D≥√0,5.[ẟ]Chọn bulong M104053,465=√0, 9,09 mm Cơ cấu định vịDo chi tiết thuộc dạng trục, có bề mặt định vị là bề mặt trịn ngồi nên ta sử dụng khốiV để định vị chi V định vị chi tiết trong đồ gáCơ cấu định vị đồ gá gia công trên máy phay vạn năng, máy phay giường, các loạimáy dọa... thường là then dẫn hướng hình chữ nhật lắp với rãnh chữ T trên bàn máy. Ở đâyta sử dụng 2 then dẫn hướng để định vị đồ gá trên bàn kẹp chặt đồ gá lên trên bàn máy, công cụ thường là bulông - đai ốc. Các rãnh chữ Ttrên bàn máy phay, máy dọa thơng thường có chiều rộng tiêu chuẩn. Then dẫn hướng đểThen dẫn hướng đồ gáđịnh vị đồ gá trên bàn máy phải có bề rộng tương ứng. Hai then dẫn hướng phải bằng nhau,cùng được lắp trên một rãnh chữ T của bàn máy và có khoảng cách hợp lý. Then dẫn hướngthường có các loại then bắt chặt với then đồ gá và then rời đầu vuông đi kèm theo Thân đồ giáThân đồ gá có thể chế tạo bằng hàn, đúc, rèn hoặc lắp ghép các các tấm thép tiêuchuẩn bằng bulông - đai ốc. Thông thường người ta dùng thân đồ gá đúc bằng gang hoặc thép. Thân đồ gá đúc cóđộ cứng vững cao và có thể đúc được các kết cấu phức tạp, tuy nhiên thời gian chế tạo lâuvà đắt đồ gá hàn có độ cứng vững thấp, khó tạo thành kết cấu phức tạp, nhưng nó lạicó ưu điểm là nhẹ, thời gian chế tạo nhanh và rẻ tiền controduc - Thân đồ gá cũng có thểđược làm từ nhôm và đồng khi độ cứng vững không cần cao lắm.Ở đây ta chọn thân đồ gá được chế tạo theo phương pháp Tính sai số cho phép của đồ gáSai số của đồ gá ảnh hưởng đến sai số của kích thước gia cơng nhưng phần lớn nóảnh hưởng đến sai số vị trí tương quan giữa bề mặt gia công và bề mặt nguyên công này có 2 kích thước cần đạt là 39,50−0,3 và 5± do kích thước8± có mức dung sai nhỏ hơn nên sai số được tính theo mức Sai số gá đặt1133gd = . 𝛿 = . 200 = 66,67 mĐòn gánh113Chốt giữ2C45CT32C451C4510Khối VThen dẫn hướngĐệm4Độ khơng vng góc giữa thân đồ gá và mặt đế đồ gá ≤ mm9Bulong kẹp2CT3C45Bề mặt làm việc của các chốt định vị được nhiệt luyện đạt độ cứng 40 - 45 HRC8Cữ so dao7Chốt định vịBulong M4113Độ không song song giữa mặt khối V ngắn và mặt đế đồ gá ≤ mmĐộ không song song giữa mặt khối V ngắn và mặt rãnh then T ≤ mm12116M45M10C45CT3C4554Đai ốc M10Lò xo2C45CT33Chốt tỳ điều chỉnh11C45C451GX 15-522M61TTĐai ốc M6Thân đồ gáTên gọiKí liệuTờ Ghi chúĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁYChức năngThiết kếHọ và tênChữ kýNgàyĐặng Cơng HồngĐỒ GÁ PHAY RÃNH THENHướng dẫnDuyệtSố lượngKhối lượng1Tờ 1Tỷ lệ11Số tờ 1
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 19/06/2021, 1133 Bài tập lớn CN CTM là một môn học tích học rất nhiều kiến thức từ các môn nền tảng đến các môn học chuyên nghành. Đặc biệt là khi thiết kế đồ gá. Việc đưa ý tưởng thiết kế gặp nhiều khó khăn khi tìm tài liệu...với hơn 70 hình vẽ tóm gọn lại các bản vẽ đồ gá của nhiều chi dạng hộp, càng trục bac … sẽ giúp các bạn có ý tưởng thiết kế nhanh hơn, tiết kiệm nhiều thời gian tìm tài liệu. A H L A A A Thân gá Bàn máy phay Rãnh T A-A 16h7 a 16H8/h7 16G8/h7 b A-A Then dẫn hướng A a a a A-A A b a b A A A-A A A-A c A d a n d Chi tiết gia công s d H e L Bạc lót a n b f c n l l n n A A-A 11 12 13 14 A 10 A A A-A 13 12 11 10 A 12 B H 11 H H-H 10 10 11 12 13 17 16 15 14 18 20 19 20 A A 19 10 11 12 13 14 15 18 A-A 17 16 10 STT Phay thô NỘI DUNG BƯỚC DỤNG CỤ Dao phay mặt đầu Nguyên công 10 phay mặt 3 t mm 2,52 S mm/vg 37,53 V m/phút 189,6 n vg/phút 0,021 To phỳt Mỏy phay ngang 6H82 ì f6 f3 đư ì đ đ đ Ã đ đ đ ì â đ đ â đư â đ â NC4 Phay mt u A A-A B B S n A Phay thô tinh Máy 6H82R 6H82R vmm/ph 37,7 nvg/ph 66,67 66,67 Smm/vg 2,4 tmm B-B STT NC Phay mặt đáy B B-B A A S w Máy phay đứng 6H12 Phay bán tinh Máy phay đứng 6H12 vmm/ph 118 118 nvg/ph 235 235 Smm/vg 2 tmm A-A Phay thô Máy B STT NC Phay rãnh 26 B B-B A A S w Máy phay đứng 6H12 Phay bán tinh Máy phay đứng 6H12 vmm/ph 37 37 nvg/ph 600 600 Smm/vg 2 tmm A-A Phay thô Máy B STT 355 E E A-A C PRODUCED BY AN AUTODESK EDUCATIONAL PRODUCT D A 10 234 C-C E-E 31 F-F 41 -Dung sai độ song song tâm chốt so với đế đồ gá ≤ mm -Chốt mài phẳng trước định vị PRODUCED BY AN AUTODESK EDUCATIONAL PRODUCT G F 221 Yêu cầu kỹ thuật Ø6H7/g6 ĐỒ GÁ NGUYÊN CÔNG VI PHAY MẶT PHẲNG E L= 88± mm G F C 11 D G-G 31 83 10 11 Chốt đầu phẳng có vai Đai ốc điều M18 Vòng đệm chữ C Chi tiết Cữ so dao Căn đệm Chốt đầu cầu Chốt định vị có vai Chốt định vị 1 1 1 C45 CT3 CT3 C45 CT3 CT3 CT3 GX15-32 C45 CT3 CT3 Tiêu chuẩn TCVN TCVN TCVN TCVN TCVN TCVN TCVN TCVN TCVN TCVN TCVN Vật liệu Ngày ĐỒ GÁ PHAY A0 Tỷ lệ 11 Tờ Ghi Khối lượng Số tờ 1 Ký ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỒ GÁ NGUYÊN CÔNG VI SL Họ tên Vít M6 Thân gá TT PRODUCED BY AN AUTODESK EDUCATIONAL PRODUCT A PRODUCED BY AN AUTODESK EDUCATIONAL PRODUCT ... CHÊ TẠO MÁY ết Kế Chi Tiết Bích chặn Đồn Thị Hương Dương Thanh Ba Bản Vẽ Ngun Cơng ƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ¬ NỘI DUNG BƯỚC Phay thơ DỤNG CỤ Dao phay đĩa thép gió Ngun cơng 1 phay mặt 12, 18 t... 38 ±0,3 2,5 Phay thô 6H82f Bk8 35 50 0,9 Phay tinh 6H82f Bk8 35 50 0,3 Bước CN Máy Dao Vm/ph nvg/ph Smm/vg tmm Nguyên công 7 phay mặt bên đạt 128 Z Y X ±0,5 128 M Rz20 M M M Phay thô 6H82f... YÊU CẦU KỸ THUẬT 19 27 20 Đồ gá phải đảm bảo độ cứng vững Dung sai độ song song mặt C so với mặt đáy đồ gá mm Dung sai độ vuông gốc tâm lỗ Ø24 so với mặt đáy đồ gá lag mm - Xem thêm -Xem thêm Hơn 50 bản vẽ đồ gá phay các chi tiết dạng hộp, càng, bạc, truc..,
Bản vẽ thiết kế đồ gá là căn cứ quan trọng cho quá trình gia công, chế tạo thành phẩm. Bản vẽ đồ gá chuẩn góp phần đảm bảo chất lượng và tính hiệu quả của thành phẩm. Những tiêu chí cơ bản cần có của bản vẽ thiết kế được SMI giới thiệu dưới đây giúp khách hàng có thể lựa chọn đơn vị hợp tác phù hợp Hình ảnh mẫu bản vẽ thiết kế đồ gá gia côngTrước tiên, để được một cái nhìn tổng quát về bản vẽ thiết kế đồ Jig gá, hãy cùng SMI tham khảo một số mẫu bản vẽ thiết kế được tổng hợp dưới đâyBản vẽ đồ gá khoan có tấm tháo rờiBản vẽ đồ gá khoan xoayBản vẽ đồ gá phay hai mặt bên ống trượtBản vẽ đồ gá phay mặt đầu ống trượtXem thêm Khuôn Jig là gì? Hướng dẫn thiết kế khuôn Jig trong gia công cơ khí2. File CAD mẫu thiết kế bản vẽ đồ gáBản vẽ thiết kế đồ gá với sự hỗ trợ của máy tính CAD sẽ thể hiện chi tiết, đầy đủ và chính xác cấu tạo của các bộ phận cấu thành, giúp kỹ sư dễ hình dung được sản phẩm đồ gá. Dưới đây là một số file CAD mẫu bản vẽ đồ gá cơ bản mà bạn có thể tham khảoBản vẽ đồ gá khoanĐồ gá gia công lỗ phi 16 bên phải chi tiết càng số C1Bản vẽ chi tiết đầu phân độ3. Tiêu chí của bản vẽ đồ gá gia côngĐể tạo ra một bản vẽ thiết kế đồ gá gia công đúng chuẩn, mang lại giá trị sử dụng người thiết kế cần tuân thủ đầy đủ các tiêu chí sau đâyTuân thủ các quy định về trình bày bản vẽ thiết kế Các ký hiệu sử dụng trong bản vẽ phải đảm bảo tuân thủ theo đúng ngôn ngữ, ký hiệu kỹ thuật được quy định. Cùng với đó là phải có chú thích và giải thích ký hiệu đã sử dụng ở dưới bản vẽ. Một bản vẽ chuẩn kỹ thuật sẽ giúp đội ngũ kỹ sư thi công chính xác từng chi tiết của sản phẩm đồ hiện đúng nội dung về kích thước, hình dáng, sai số Bản vẽ đồ gá phải thể hiện được rõ ràng từng khu vực trong nhà xưởng, công trình được bố trí như thế nào, tỉ lệ thu nhỏ bản vẽ so với thực tế là bao nhiêu, mức độ sai số là bao nhiêu,… Để từ đó góp phần đảm bảo mức độ chính xác cũng như tiến độ thi công của dự vẽ đồ gá đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định của nhà nướcĐáp ứng đúng nhu cầu sử dụng và yêu cầu thiết kế của đồ Jig Gá Bản vẽ phải thỏa mãn được đầy đủ các nhu cầu của khách hàng và đáp ứng nhu cầu sử dụng sản phẩm về sau. Ngoài ra, bản vẽ đồ gá cũng cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định của nhà nước như TCXDVN 3192004, TCVN 5699-12010, TCVN 8241-4-22009, TCVN 79222008, TCVN 371582, 11TCN 182006,… Bản vẽ chuẩn sẽ giúp sản phẩm gia công hoạt động hiệu quả thủ quy trình tính toán, lên thiết kế bản vẽ đồ gá Bản vẽ được tính toán và xây dựng theo quy trình đảm bảo mức độ hiệu quả của thành phẩm đồ gá sau khi được gia công. Chỉ một bản vẽ tốt mới góp phần chế tạo ra đồ gá tốt, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian và chi phí sử Dịch vụ thiết kế, gia công đồ gá của SUMITECHSUMITECH – Đơn vị chuyên nghiệp, uy tín chuyên nhận thiết kế, gia công cơ khí đồ gá theo nhu cầu của khách những ngày bắt đầu thành lập, SUMITECH đã chú trọng đầu tư trang bị cơ sở vật chất, dây chuyền công nghệ gia công CNC chuẩn quốc tế. Liên tục nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên. Nhờ vậy, SUMITECH cam kết cung cấp bản vẽ đồ gá có độ chính xác cao. Thiết kế 2D, 3D MIỄN ngũ tư vấn viên, kỹ sư của SUMITECH luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về bản vẽ thiết kế đồ gá và các dịch vụ liên chỉ của SUMITECHĐịa chỉ văn phòng P1702, tòa N01A, K35 Tân Mai, Hoàng Mai, Hà NộiĐịa chỉ nhà xưởng Phương Trạch, xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà NộiThông tin liên hệ online của SUMITECHHotline
Bản vẽ thiết kế đồ gá là căn cứ quan trọng cho quá trình gia công, chế tạo thành phẩm. Bản vẽ đồ gá chuẩn góp phần đảm bảo chất lượng và tính hiệu quả của thành phẩm. Những tiêu chí cơ bản cần có của bản vẽ thiết kế được SMI giới thiệu dưới đây giúp khách hàng có thể lựa chọn đơn vị hợp tác phù hợp đang xem Bản vẽ đồ gá1. Hình ảnh mẫu bản vẽ thiết kế đồ gá gia côngTrước tiên, để được một cái nhìn tổng quát về bản vẽ thiết kế đồ Jig gá, hãy cùng SMI tham khảo một số mẫu bản vẽ thiết kế được tổng hợp dưới đâyBản vẽ đồ gá khoan có tấm tháo rờiBản vẽ đồ gá khoan xoayBản vẽ đồ gá phay hai mặt bên ống trượtBản vẽ đồ gá phay mặt đầu ống trượt2. File CAD mẫu thiết kế bản vẽ đồ gáBản vẽ thiết kế đồ gá với sự hỗ trợ của máy tính CAD sẽ thể hiện chi tiết, đầy đủ và chính xác cấu tạo của các bộ phận cấu thành, giúp kỹ sư dễ hình dung được sản phẩm đồ gá. Dưới đây là một số file CAD mẫu bản vẽ đồ gá cơ bản mà bạn có thể tham khảoBản vẽ đồ gá khoanĐồ gá gia công lỗ phi 16 bên phải chi tiết càng số C1Bản vẽ chi tiết đầu phân độ3. Tiêu chí của bản vẽ đồ gá gia côngĐể tạo ra một bản vẽ thiết kế đồ gá gia công đúng chuẩn, mang lại giá trị sử dụng người thiết kế cần tuân thủ đầy đủ các tiêu chí sau đâyTuân thủ các quy định về trình bày bản vẽ thiết kế Các ký hiệu sử dụng trong bản vẽ phải đảm bảo tuân thủ theo đúng ngôn ngữ, ký hiệu kỹ thuật được quy định. Cùng với đó là phải có chú thích và giải thích ký hiệu đã sử dụng ở dưới bản vẽ. Một bản vẽ chuẩn kỹ thuật sẽ giúp đội ngũ kỹ sư thi công chính xác từng chi tiết của sản phẩm đồ hiện đúng nội dung về kích thước, hình dáng, sai số Bản vẽ đồ gá phải thể hiện được rõ ràng từng khu vực trong nhà xưởng, công trình được bố trí như thế nào, tỉ lệ thu nhỏ bản vẽ so với thực tế là bao nhiêu, mức độ sai số là bao nhiêu,… Để từ đó góp phần đảm bảo mức độ chính xác cũng như tiến độ thi công của dự vẽ đồ gá đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định của nhà nướcĐáp ứng đúng nhu cầu sử dụng và yêu cầu thiết kế của đồ Jig Gá Bản vẽ phải thỏa mãn được đầy đủ các nhu cầu của khách hàng và đáp ứng nhu cầu sử dụng sản phẩm về sau. Ngoài ra, bản vẽ đồ gá cũng cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định của nhà nước như TCXDVN 3192004, TCVN 5699-12010, TCVN 8241-4-22009, TCVN 79222008, TCVN 371582, 11TCN 182006,… Bản vẽ chuẩn sẽ giúp sản phẩm gia công hoạt động hiệu quả thêm 【Hot】 Cách Triệt Lông Nách Bằng Oxy Già Có Hiệu Quả Không, Cách Triệt, Tẩy Lông Chân Bằng Oxy Già Hiệu QuảTuân thủ quy trình tính toán, lên thiết kế bản vẽ đồ gá Bản vẽ được tính toán và xây dựng theo quy trình đảm bảo mức độ hiệu quả của thành phẩm đồ gá sau khi được gia công. Chỉ một bản vẽ tốt mới góp phần chế tạo ra đồ gá tốt, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian và chi phí sử Dịch vụ thiết kế, gia công đồ gá của – Đơn vị chuyên nghiệp, uy tín chuyên nhận thiết kế, gia công cơ khí đồ gá theo nhu cầu của khách những ngày bắt đầu thành lập, đã chú trọng đầu tư trang bị cơ sở vật chất, dây chuyền công nghệ gia công CNC chuẩn quốc tế. Liên tục nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên. Nhờ vậy, cam kết cung cấp bản vẽ đồ gá có độ chính xác cao. Thiết kế 2D, 3D MIỄN ngũ tư vấn viên, kỹ sư của luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về bản vẽ thiết kế đồ gá và các dịch vụ liên chỉ của chỉ văn phòng P1702, tòa N01A, K35 Tân Mai, Hoàng Mai, Hà NộiĐịa chỉ nhà xưởng Phương Trạch, xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà NộiThông tin liên hệ online của giat ao dạĐề thi vào lớp 10 chuyên hóa có đáp ánCách làm cá mực tươiCách sạc laptop
Ngày đăng 17/10/2021, 1848 thiết kế đồ gá phay rãnh then có full bản vẽfile gồm thuyết minh, tính toán lực, bản vẽ Cụ thể, trong chi tiết trục này của đồ án dùng để truyền chuyển động giữa 2 cặpbánh côn. Từ chuyển động đó thông qua trục, chuyển động được truyền đến bộ truyềnđai hoặc bộ truyền xích. Trên trục có các vị trí cổ trục để lắp ổ lăn, các vị trí rãnh thenđể lắp bánh răng và bộ truyền khác. Thiết kế đồ gá phay rãnh then Trình tự thiết kế đồ gá Bước 1 Nghiên cứu sơ đồ gá đặt phôi yêu cầu kĩ thuật nguyên công, xác định bề mặt chuẩn, chất lượng bề mặt cần gia cơng, độ xác kích thước hình dáng, số lượng chi tiết gia cơng vị trí cấu định vị kẹp chặt đồ gá Bước 2 Xác định lực cắt, momen cắt, phương chiều điểm đặt lực kẹp, lực tác động vào chi tiết q trình gia cơng Xác định lực nguy hiểm mà lực cắt momen cắt gây Sau viết phương trình cân lực để xác định giá trị lực kẹp cần thiết Bước 3 Xác định kết cấu phận khác đồ gá cơ cấu định vị, kẹp chặt, dẫn hướng, so dao, thân đồ gá, Bước 4 Xác định kết cấu phận phụ đồ gá chốt tỳ phụ, cấu phân độ, quay, Bước 5 Xác định sai số chế tạo cho phép đồ gá theo yêu cầu kỹ thuật ngun cơng Bước 6 Ghi kích thước giới hạn đồ gá chiều dài, rộng, cao, Đánh số vị trí chi tiết đồ gá Sơ đồ định vị Phương án Chi tiết hạn chế bậc tự Sử dụng khối V để định vị cho mặt trụ Sơ đồ định vị phay rãnh then + khối V thứ hạn chế bậc tự - Chống tịnh tiến theo phương OZ - Chống tịnh tiến theo phương OX - Chống quay quanh phương OY + khối V thứ hai hạn chế bậc tự - Chống quay quanh OZ - Chống tịnh tiến theo OY Sử dụng thêm chốt tỳ điều chỉnh để tăng cứng Phương án Chi tiết hạn chế bậc tự Sử dụng khối V để định vị cho mặt trụ Sử dụng chốt tỳ phẳng để định vị mặt cạnh bên + khối V thứ hạn chế bậc tự - Chống tịnh tiến theo phương OZ - Chống quay quanh phương OY + khối V thứ hai hạn chế bậc tự - Chống quay quanh OZ - Chống tịnh tiến theo OY + chốt tỳ bề mặt bên hạn chế bậc tự - Chống tịnh tiến theo phương OX Sử dụng thêm chốt tỳ điều chỉnh để tăng cứng Nhận thấy phương án thứ rút bớt chi tiết đồ gá mà đảm bảo nên chọn phương án nhằm giải chi phí đồ gá Phương chiều điểm đặt lực Phương lực kẹp lực W có phương thẳng đứng song song với bề mặt gia công Chiều lực kẹp +hướng từ xuống bề mặt định vị + chiều với lực dọc trục phay +cùng chiều trọng lực chi tiết Điểm đặt lực lực kẹp tác dụng từ hai bên chi tiết phân bố bề mặt định vị, tác dụng diện tích định vị Lựa chọn máy Chọn máy máy phay đứng 6H12 Thông số máy 6H12 Cơng suất 7Kw Số vịng quay trục v/ph 30-37,5-47,5-60-75-95 118-150-190-235-300 375475-600-753-950 1180-1500 Bước tiến bàn m/ph 30-37,5-47,5-60-75-95 118-150-190-235-300 375-475600-75-960 1500 Chọn dao - Dao phay rãnh then đường kính 16, chiều dài 79 mm, chiều dài phần làm việc 19 mm - Dao phay rãnh then đường kính 14, chiều dài 73 mm, chiều dài phần làm việc 16 mm Chế độ cắt Rãnh then đường kính 16 - Định vị chi tiết hạn chế bậc tự nhờ khối V hình - Chọn dao Dao phay rãnh then đường kính 16, chiều dài 79 mm, chiều dài phần làm việc 19 mm bảng 4-73 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 - Chọn máy máy phay đứng 6H12 Thông số máy 6H12 Công suất 7Kw Số vịng quay trục v/ph 30-37,5-47,5-60-75-95 118-150-190-235-300 375475-600-753-950 1180-1500 Bước tiến bàn m/ph 30-37,5-47,5-60-75-95 118-150-190-235-300 375-475600-75-960 1500 - Chiều sâu cắt t= mm - Lượng chạy dao sz = mm/răng - Vận tốc tính tốn Vt = 𝐶𝜈 𝐷𝑞 y 𝑇 𝑚 ⋅𝑡 𝑥 𝑆𝑍 ⋅𝐵𝑢 ⋅𝑍 𝑃 Kv Tra bảng 5-1, 5-4, 5-5, 5-6 ta được Kv = = 0,85 Tra bảng 5-9; 5-39 sổ tay chế tạo máy tập ta được Cv 12 q 0,3 x 0,3 y 0,25 u p m 0,26 T 80 Vt = 8,85 𝑚/𝑝ℎ Số vịng quay trục tính tốn nt = D = 176 vòng/phút Chọn số vong quay máy nm = 190 vòng/phút Vật tốc cắt thực tế vtt = = 9,55 m/ph 1000 Phay rãnh then đường kính 14 Định vị chi tiết hạn chế bậc tự nhờ khối V hình - Chọn dao Dao phay rãnh then đường kính 16, chiều dài 73 mm, chiều dài phần làm việc 16 mm bảng 4-73 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 - Chọn máy máy phay đứng 6H12 - Chiều sâu cắt t= mm - Lượng chạy dao sz = mm/răng - Vận tốc tính tốn Vt = 𝐶𝜈 𝐷𝑞 y 𝑇 𝑚 ⋅𝑡 𝑥 𝑆𝑍 ⋅𝐵𝑢 ⋅𝑍 𝑃 Kv Tra bảng 5-1, 5-4, 5-5, 5-6 ta được Kv = = 0,85 Tra bảng 5-9; 5-39 sổ tay chế tạo máy tập ta được Cv 12 q 0,3 x 0,3 y 0,25 u p m 0,26 T 80 Vt = 8,72 𝑚/𝑝ℎ Số vịng quay trục tính tốn nt = D = 198,26 vòng/phút Chọn số vong quay máy nm = 235 vòng/phút Vật tốc cắt thực tế vtt = = 10,33 m/ph 1000 Các lực tác dụng Lực cắt 𝑦 𝑃𝑍 = 10 𝐶𝑝 𝑡 𝑥 ⋅ 𝑆𝑍 ⋅ 𝐵𝑛 ⋅ 𝑍 ⋅ 𝑘𝑀𝑉 𝐷 𝑞 𝑛𝑤 Tra bảng 5-41 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập Cp 261 x 0,9 y 0,8 u 1,1 q 1,1 Lực cắt Pz = 2268,96 N Momen xoắn M𝜒 = 𝑃𝑧 ⋅𝐷 = 2268,96⋅14 = 158,82 w 0,1 Tra bảng 5-42 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập ta có lực thành phần - Lực hướng kính Py = 0,35Pz = 794,136 N - Lực chạy dao Ph = 0,35Pz = 794,136 N Pyz = √2268,962 + 794,1362 = 2403,92 N Px = 0, = 0, = 1134,48 N Sơ đồ lực tác dụng phay rãnh then Phương trình cân lực theo phương OZ Px + W1 + W2 = + Do sử dụng đòn kẹp liên động nên W1 ⁓ W2 nên coi W1 = W2 = W; N1 = N2 = N Khi ta có phương trình 𝑊 𝑊 2 Px = .Cos45o + .Cos45o – 2W = – 2W W= 𝑃𝑥 2.𝐶𝑜𝑠450 −1 = 1134,48 2.𝐶𝑜𝑠45𝑜 −1 = -1936,67 N Phương trình cân momen vị trí A quay quanh OY loại - = W= 168 = 168 = 729,3 N Fms sinh chủ yếu lực kẹp phản lực vị trí khối V Phương trình cân lực theo phương OX ∑ 𝐹𝑚𝑠3 + Fms1 + ∑ 𝐹𝑚𝑠4 + Fms2 = 𝑃𝑦𝑧 + 𝑃ℎ + + + = 𝑃𝑦𝑧 + 𝑃ℎ Hệ số ma sát chọn f= 0,5-0,8 chi tiết có sử dụng khối V đỡ nên chọn f= sử dụng mỏ kẹp nên lấy W1 = W2 =W mà phản lực sinh vị trí tiếp xúc W sinh dó ta có = 𝑃𝑦𝑧 + 𝑃ℎ = 2403,92 + 794,136 => W = 1332,5 N Phương trình cân momen quay quanh OZ Ph + Pyz W= 7.𝑃ℎ +𝑃𝑦𝑧 +𝑀 14 50 + + 50 =0 = 1066,37 N Nhận thấy lực W trường hợp khác nên ta chọn W lớn để tính tốn Chọn W = 1332,5 N - K hệ số an toàn k=𝑘1 𝑘2 𝑘3 𝑘4 𝑘5 𝑘6 𝑘0 an toàn cho tất trường hợp 𝑘0 = 1,5 𝑘1 hệ số tính đến trường hợp độ bóng thay đổi Trong trường hơp gia công tinh => 𝑘1 =1 𝑘2 hệ số tăng lực dao mòn 𝑘2 = 1,2 𝑘3 hệ số tăng lực gián đoạn gia công 𝑘3 = 1,3 𝑘4 hệ số tính đến sai số cấu kẹp chặt 𝑘4 =1,3 𝑘5 hệ số tính đến thuận lợi cấu kẹp k5 =1 𝑘6 hệ số tính đến momen quay chi tiết 𝑘6 =1 =>k= 1,5 1,2 1,3 1,3 1 = 3,042 - Lực kẹp cần thiết 𝑊𝑐 = = 1332, = 4053,465 N - Đường kính bulong 𝑊𝑐 D≥√ 0,5.[ẟ] 4053,465 =√ 0, = 9,09 mm Chọn bulong M10 Các cấu đồ gá Cơ cấu kẹp chặt Cơ cấu kẹp chặt phải thoả mãn yêu cầu + Khi kẹp phải vị trí cần kẹp chi tiết +Lực kẹp tạo phải đủ lớn nghĩa khơng q nhỏ- gây an tồn lớn gây biến dạng phôi + Kết cấu nhỏ gọn thao tác an toàn thuận lợi Với yêu cầu ta chọn cấu kẹp chặt ren vít thơng qua mỏ kẹp - Đường kính bulong 𝑊𝑐 D≥√ 0,5.[ẟ] Chọn bulong M10 4053,465 =√ 0, = 9,09 mm Cơ cấu định vị Do chi tiết thuộc dạng trục, có bề mặt định vị bề mặt trịn ngồi nên ta sử dụng khối V để định vị chi tiết Khối V định vị chi tiết đồ gá Cơ cấu định vị đồ gá gia công máy phay vạn năng, máy phay giường, loại máy dọa thường then dẫn hướng hình chữ nhật lắp với rãnh chữ T bàn máy Ở ta sử dụng then dẫn hướng để định vị đồ gá bàn máy Để kẹp chặt đồ gá lên bàn máy, công cụ thường bulông - đai ốc Các rãnh chữ T bàn máy phay, máy dọa thơng thường có chiều rộng tiêu chuẩn Then dẫn hướng để Then dẫn hướng đồ gá định vị đồ gá bàn máy phải có bề rộng tương ứng Hai then dẫn hướng phải nhau, lắp rãnh chữ T bàn máy có khoảng cách hợp lý Then dẫn hướng thường có loại then bắt chặt với then đồ gá then rời đầu vuông kèm theo máy Thân đồ giá Thân đồ gá chế tạo hàn, đúc, rèn lắp ghép các thép tiêu chuẩn bulông - đai ốc Thông thường người ta dùng thân đồ gá đúc gang thép Thân đồ gá đúc có độ cứng vững cao đúc kết cấu phức tạp, nhiên thời gian chế tạo lâu đắt tiền Thần đồ gá hàn có độ cứng vững thấp, khó tạo thành kết cấu phức tạp, lại có ưu điểm nhẹ, thời gian chế tạo nhanh rẻ tiền controduc - Thân đồ gá làm từ nhôm đồng khi độ cứng vững không cần cao lắm Ở ta chọn thân đồ gá chế tạo theo phương pháp đúc Tính sai số cho phép đồ gá Sai số đồ gá ảnh hưởng đến sai số kích thước gia cơng phần lớn ảnh hưởng đến sai số vị trí tương quan bề mặt gia cơng bề mặt chuẩn Trong ngun cơng có kích thước cần đạt 39,50−0,3 5± kích thước 8± có mức dung sai nhỏ nên sai số tính theo mức - Sai số gá đặt 1 3 gd = 𝛿 = 200 = 66,67 m - Sai số chuẩn C = - Sai số kẹp chặt k Do lực kẹp gây sai số kẹp chặt xác định k = = 0, = 19,1 m - Sai số mòn m Do đồ gá bị gây sai số mịn tính theo cơng thức sau m = N m chọn =0,5 m = 0,5.√4440 = 33,3 m - Sai số điều chỉnh dc Là sai số sinh trình lắp ráp điều chỉnh đồ gá Sai số điều chỉnh phụ thuộc vào khả điều chỉnh dụng cụ dùng để điều chỉnh lắp thực tế tính tốn đồ gá ta lấy dc = 510 m lấy dc = 8m - Sai số chế tạo cho phép đồ gá ct Sai số cần xác định thiết kế đồ số sai số phân bố theo quy luật chuẩn phương chúng khó xác định nên ta dùng cơng thức sau để tính Sai số gá đặt cho phép gđ 2 + 𝜀2 ] 𝜀ct = √[𝜀𝑔𝑑 ] − [𝜀𝑐2 + 𝜀𝑘2 + 𝜀𝑚 𝑑𝑐 [𝜀ct ] = √ − 0 + + 0, 0332 + = Yêu cầu kỹ thuật đồ gá Độ không song song mặt khối V ngắn mặt rãnh then T 0,054 mm Độ khơng vng góc thân đồ gá mặt đế đồ gá 0,054 mm Bề mặt làm việc chi tiết nhiệt luyện đạt độ cứng 40 – 45 HRC 10 17 18 16 19 130 Ø14H7/n6 15 11 Ø3H7/js6 14 13 12 Ø4H7/js6 190 470 19 18 Chốt định vị Bulong kẹp 17 Mỏ kẹp 16 Yêu cầu kỹ thuật M6 M6 Bulong M6 CT3 2 C45 C45 CT3 C45 15 Chốt đẩy 14 Đòn gánh 13 Chốt giữ C45 CT3 C45 C45 10 Khối V Then dẫn hướng Đệm Độ khơng vng góc thân đồ gá mặt đế đồ gá ≤ mm Bulong kẹp CT3 C45 Bề mặt làm việc chốt định vị nhiệt luyện đạt độ cứng 40 - 45 HRC Cữ so dao Chốt định vị Bulong M4 1 Độ không song song mặt khối V ngắn mặt đế đồ gá ≤ mm Độ không song song mặt khối V ngắn mặt rãnh then T ≤ mm 12 11 M4 M10 C45 CT3 C45 Đai ốc M10 Lò xo C45 CT3 Chốt tỳ điều chỉnh 1 C45 C45 GX 15-52 M6 TT Đai ốc M6 Thân đồ gá Tên gọi Kí hiệu Vật liệu Tờ Ghi ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Chức Thiết kế Họ tên Chữ ký Ngày Đặng Cơng Hồng ĐỒ GÁ PHAY RÃNH THEN Hướng dẫn Duyệt Số lượng Khối lượng Tờ Tỷ lệ 11 Số tờ ... m/ph 1000 Phay rãnh then đường kính 14 Định vị chi tiết hạn chế bậc tự nhờ khối V hình - Chọn dao Dao phay rãnh then đường kính 16, chiều dài 73 mm, chiều dài phần làm việc 16 mm bảng 4-73... N - Lực chạy dao Ph = 0,35Pz = 794,136 N Pyz = √2268,962 + 794,1362 = 2403,92 N Px = 0, = 0, = 1134,48 N Sơ đồ lực tác dụng phay rãnh then Phương trình cân lực theo phương OZ... – 2W W= - Xem thêm -Xem thêm thiết kế đồ gá phay rãnh then có full bản vẽ. contact email để có ưu đãi,
bản vẽ đồ gá phay